Tủ rack có vẻ như là sản phẩm đơn giản, nhưng có một số điểm khiến bạn bối rối phải không nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách lựa chọn tủ rack thông qua các thông số quan trọng và sẽ giải thích lý do tại sao các tủ rack đó đôi khi được gọi là tủ server hoặc tủ viễn thông.
Khái niệm tủ rack là gì ?
Tủ rack hay còn gọi là Tủ mạng, là thiết bị được dùng để gắn các thiết bị vào khung tủ, và được sử dụng khá phổ biến trong các hệ thống mạng nhằm bảo vệ, tập trung các thiết bị như Router, Switch, Thiết bị cân bằng tải, Gateway, thiết bị tường lửa firewall, bộ lưu điện, hộp phối quang ODF, Patch Panel,… giúp giảm thiểu các tác động từ môi trường bên ngoài, tối ưu về không gian sử dụng và dễ dàng quản lý.
Tủ rack được sản xuất theo tiêu chuẩn 19 inch với nguyên vật liệu chính là thép hoặc tôn với độ dày 1.2mm – 1.5mm, sử dụng công nghệ cắt CNC tạo ra những chiếc tủ có độ chính xác cao về kích thước. Bên cạnh đó, thiết bị này thường được phủ một lớp sơn tĩnh điện Jotun Thái Lan giúp cho nó có tính thẩm mỹ và độ bền cao hơn. Nhờ sản xuất theo tiêu chuẩn hóa nên khi bạn biết được kích thước thiết bị cần lắp vào tủ, bạn có thể khẳng định thiết bị đó có phù hợp với tủ của bạn hay không.
Tủ rack hiện nay được phân thành các loại chính sau :
– Tủ rack Server
– Tủ rack mở (Open rack)
– Tủ rack treo tường,…
Chúng ta sẽ dễ dàng bắt gặp thiết bị tủ rack trong các hệ thống công trình điện nhẹ, hệ thống mạng, hệ thống camera hay trong các phòng server chuyên nghiệp, các trung tâm dữ liệu (Data Center) với quy mô lớn,…
Các thông số chính của tủ rack
1. Chiều rộng lắp đặt được tính bằng inch
Kích thước tủ rack thường sử dụng phổ biến nhất là 19 inch, một số thiết bị nhỏ có thể chiểu yêu cầu tủ rộng 10 inch, một số loại server lớn thì yêu cầu độ rộng tủ là 21 inch, tuy nhiên những yêu cầu này rất ít.
2. Chiều cao tính theo đơn vị U – Chiều cao danh định
Nhằm mục đích tiêu chuẩn hóa, chiều cao lắp đặt trong tủ rack thường được tính bằng đơn vị U, và được sử dụng trong mọi tủ. 1U bằng 1.75 inch, khoảng 44.45mm. Hầu hết các thiết bị lắp vào tủ thường có chiều cao trong khoảng từ 1U-5U. Khi bạn biết được tổng chiều cao của tất cả các thiết bị mạng tính theo đơn vị U, bạn sẽ biết được nên dùng tủ cao bao nhiêu U là phù hợp.
Lưu ý : Các đơn vị U được cung cấp trong tài liệu kỹ thuật của thiết bị mạng là chiều cao lắp đặt, không phải kích thước khung hay kích thước tủ bên ngoài.
Chiều cao bên ngoài hay còn gọi là tổng chiều cao, nó được liên kết chặt chẽ với cấu trúc tủ và có thể khác nhau giữa các tủ có cùng chiều cao danh định do các thiết bị khác nhau như quạt trên mái hoặc bánh xe.
Các kích thước bên ngoài khác như chiều rộng và chiều sâu không có tiêu chuẩn chính thức. Tuy nhiên, do chức năng đặc thù, có một số kích thước nhất định đang được thực hiện bởi các nhà sản xuất.
3. Chiều rộng
Chiều rộng phổ biến là 600mm và 800mm, trong đó 600mm là loại cơ bản và 800mm là loại mở rộng. Trong các tủ rộng 800mm, chung ta dễ dàng triển khai các bó dây lớn, chiều rộng bổ sung có thể được sử dụng để lắp đặt hệ thống quản lý cáp bên trong tủ.
4. Chiều sâu
Về độ sâu tủ có một số loại khác nhau. Với tủ rack treo tường có các loại sâu 450mm, 550mm và 600mm. Với các tủ rack đứng thì có các loại sâu 600mm, 800mm, 1000mm và thậm chí là 1200mm. Điều quan trọng ở đây là độ sâu bên ngoài tủ không trực tiếp cho bạn biết thiết bị của bạn được lắp sâu đến mức nào. Các tủ khác nhau về cấu trúc và cung cấp không gian khác nhau bên trong chúng. Nhiều trong số chúng có dạng Mô-dul, có nghĩa rằng các đường ray bên trong có thể đặt ở các vị trí khác nhau, cũng phải có một khoảng trong phía sau và phía trước của mỗi thiết bị cho phép quản lý cáp và luồng không khí phù hợp.
5. Độ sâu lắp đặt của tủ
Thông số này khác nhau với từng tủ và thông thường bạn đọc được thông số này trong phần mô tả của tủ.
Tủ rack treo tường và Tủ rack dạng đứng
Thông thường, tủ rack được chia thành 02 loại chính : Tủ rack treo tường và Tủ rack để đứng dưới đất.
– Tủ rack treo tường là loại tủ rack treo trên tường và được thiết kế để chứa các thiết bị nhỏ hơn, chủ yếu là các giải pháp viễn thông và giám sát. Chiều cao lớn nhất trong số này là 22U, nhưng hầu hết trong số chúng nằm trong khoảng từ 6U – 12U. Chúng chịu tải trọng nhỏ hơn 60kg, vì vậy bạn cần phải biết chính xác những gì bạn cần ở chúng vì các thiết bị như UPS thường có khối lượng khá nặng, nên bạn cần lưu ý khi sử dụng loại tủ rack dạng này. Chiều rộng của dạng tủ này thường là 600mm, chiều sâu thường là 600mm và 450mm với dạng tủ 01 thân, và sâu 550mm với tủ 2 thân.
Tủ rack treo tường có thể phân loại thành tủ 1 thân và tủ 2 thân, loại tủ 2 thân thích hợp khi bạn cần sử dụng mặt sau của các thiết bị đã được lắp vào tủ. Cấu trúc như vậy cho phép di chuyển toàn bộ mặt trước của tủ vì nó được lắp đặt trên bản lề với phần mặt sau. Tuy nhiên độ sâu bổ sung thường không tương ứng với độ sâu lắp đặt.
– Tủ rack dạng đứng là loại tủ rack được để đứng trên mặt sàn và hơi phức tạp hơn một chút. Tủ rack loại này được trang bị cả bánh xe (để di chuyển tủ) và chân đế có thể điều chỉnh (để đặt nó an toàn ở nơi bạn cần). Loại tủ này thường chịu tải trọng lớn hơn, và tốt nhất trong các loại tủ.
Chúng ta hãy Tổng hợp lại một số ý chính :
♥ Đơn vị U : cho biết có bao nhiêu thiết bị có thể được lắp vào tủ.
♥ Độ rộng tủ : cho biết ta có bao nhiêu không gian ở các bên của tủ.
♥ Độ sâu : cho biết tủ có thể được lắp các thiết bị có độ dài thế nào – Tuy nhiên chúng ta cần biết kích thước lắp đặt.
♥ Tải trọng : cho biết tổng khối lượng thiết bị có thể được đặt vào tủ.
Một số đặc tính tủ rack khác
– Trong trường hợp tủ treo tường, nơi mặt sau của tủ được vặn vào tường, điều duy nhất là chọn cửa trước dễ dàng. Bạn có thể chọn loại cửa kính, hoặc loại có cửa toàn bộ bằng kim loại. Trường hợp tủ treo tường có cửa trước toàn bộ bằng kim loại sẽ giúp che chắn các thiết bị, và thêm vào đó làm cứng tủ vì lý do an ninh.
– Nếu nói đến tủ đứng sàn, có hai trường hợp phổ biến nhất – thứ nhất là mặt kính trước và cửa sau bằng kim loại, và thứ hai là cả hai cửa được đục lỗ. Sự lựa chọn được quyết định bởi thiết bị lắp vào tủ. Trong tủ viễn thông, các thiết bị không cần phải được làm mát bằng bất kỳ cách nào, cửa kính và toàn kim loại là sự lựa chọn phù hợp. Trong các giải pháp máy chủ, lưu lượng không khí và làm mát hiệu quả là vấn đề then chốt, thì cửa đục lỗ là rất cần thiết.
– Cuối cùng là màu sắc của tủ, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào bạn, một số người cho rằng tủ máy chủ có màu đen và màu xám dành cho các khu vực quan sát công cộng, nhưng ở các quốc gia khác nhau, khách hàng có sở thích khác nhau.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.